Tìm hiểu thuộc tính CSS background
Không phải đi đâu xa mà tại website dancongnghe.com bạn thấy hai bên trái phải ngoài cùng có màu nền hình Caro, đó là mình sử dụng thuộc tính
background-image
để thiết lập đấy.
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu một số thuốc tính backgrounds sau:
- background
- background-color
- background-image
- background-repeat
- background-attachment
- background-position
Lưu ý: Vì vấn đề khó khăn trong demo nên mình sẽ viết dạng
internal
(xem các cách viết css)1. CSS thiết lập màu nền cho background
Để thiết lập màu nền cho background thì ta sử dụng thuộc tính CSS
backgroud-color
hoặc background
với giá trị của nó là màu sắc của background. Bạn có thể sử dụng mã màu hoặc tên màu bằng tiếng anh đều được.
Ví dụ: thiết lập background cho toàn trang màu đỏ
Thẻ mà ta có thể thiết lập background toàn trang là thẻ body nên ta chỉ cần gán CSS cho thẻ body là được.
1
2
3
| body{ background : red ; } |
Hoặc:
1
2
3
| body{ background : #fb0320 ; } |
Hoặc:
1
2
3
| body{ background-color : #fb0320 ; } |
2. CSS thiết lập hình nền cho backround
Thiết lập hình nền thì ta sử dụng thuộc tính CSS backgrond hoặc
background-image
với tham số truyền vào là URL của hình ảnh.
Ví dụ: Lấy logo dancongnghe.com làm background cho toàn trang
1
2
3
| body{ background : url ( 'http://i.imgur.com/VXZnoQ3.png' ); } |
Hoặc:
1
2
3
| body{ background-image : url ( 'http://i.imgur.com/VXZnoQ3.png' ); } |
3. Cho phép lặp hoặc không lặp background
Như ở ví dụ phần 2 bạn thấy background là logo và nó lặp nhiều lần, vậy làm thế nào không cho lặp background? Ta sẽ sử dụng thuộc tính background-repeat và thuộc tính này gồm các giá trị:
no-repeat
: không lặprepeat
: cho phép lặprepeat-x
: lặp theo chiều ngangrepeat-y
: lặp theo chiều đứng
Vẫn còn vài thuộc tính nữa nhưng thông thường chúng ta sử dụng 4 thuộc tính này là đủ rồi.
Note: Trong demo này chỉ có một trường hợp nên bạn có thể thay đổi thuộc tính và chạy lại để xem nhé.
no-repeat
1
2
3
4
| body{ background-image : url ( 'http://i.imgur.com/VXZnoQ3.png' ); background-repeat : no-repeat ; } |
repeat
1
2
3
4
| body{ background-image : url ( 'http://i.imgur.com/VXZnoQ3.png' ); background-repeat : repeat ; } |
repeat-x
1
2
3
4
| body{ background-image : url ( 'http://i.imgur.com/VXZnoQ3.png' ); background-repeat : repeat-x ; } |
repeat-y
1
2
3
4
| body{ background-image : url ( 'http://i.imgur.com/VXZnoQ3.png' ); background-repeat : repeat-y ; } |
4. Thiết lập vị trí hiển thị cho background
Trường hợp bạn sử dụng background không lặp và bạn muốn
background
hiển thị ở một ví trí nào đó như center
, left
, right
, ... thì bạn sử dụng thuộc tính background-position
. Cấu trúc của nó là:
1
| background-position : position 1 position 2 |
Trong đó position1 và position2 gồm các giá trị sau:
bottom
: ở dướileft
: bên tráiright
: bên phảicenter
: ở giữatop
: ở trên
Lưu ý: khi các bạn chọn giá trị thì phải chọn đúng chuẩn như:
left bottom
, left top
, right top
, .. chứ không thể chọnleft right
được vì nó không tuân theo hệ tọa độ đề cát.
1
2
3
4
5
6
7
| body { height : 300px ; background-image : url ( 'http://i.imgur.com/VXZnoQ3.png' ); background-repeat : no-repeat ; background-position : center ; } |
Ví dụ: Hiển thị background góc trái dưới
1
2
3
4
5
6
7
| body { height : 300px ; background-image : url ( 'http://i.imgur.com/VXZnoQ3.png' ); background-repeat : no-repeat ; background-position : left bottom ; } |
Thực tế thì thuộc tính
backgroud-position
là viết tắt của hai thuộc tính background-position-x
và backgroud-position-y
nên thay vì truyền hai tham số vào background-position
thì bạn có thể sử dụng nó để thay thế.5. Thiết lập background đứng im khi scroll (fixed background)
Nếu màn hình dài quá thì khi bạn lăn chuột background sẽ kéo theo nên nếu bạn muốn nó đứng im thì có thể sử dụng thuộc tính background-attachment. Thông thường chúng ta sử dụng hai thuộc tính:
fixed
: sẽ đứng imscroll
: sẽ di chuyển theo khi kéo
Ví dụ: Cho background đứng im khi lăn chuột
1
2
3
4
5
6
7
| body { height : 1000px ; background-image : url ( 'http://i.imgur.com/VXZnoQ3.png' ); background-repeat : no-repeat ; background-attachment : fixed ; } |
Trong ví dụ này mình thiết lập chiều cao là 1000px để có thanh cuộn.
6. Sử dụng thuộc tính background nâng cao
Nếu bạn cảm thấy các thông số thiết lập background quá dài thì có thể sử dụng thuộc tính background ở dạng ghi tắt.
Ví dụ: ghi tắt với background
1
2
3
4
5
|
7. Sử dụng selector và background
Các ví dụ trên mình toàn dùng cho thẻ body nhưng trong thực tết bạn có thể dùng nó cho bất kì thẻ nào bằng cách sử dụng selector trong css.
Ví dụ: thiết lập background cho thẻ
h1
1
2
3
4
5
| h 1 { height : 1000px ; background : url ( 'http://i.imgur.com/VXZnoQ3.png' ) no-repeat bottom fixed ; } |
Ví dụ: Thiết lập background cho thẻ có
id="demo"
1
2
3
4
| #demo { background : red ; } |
Quá đơn giản phải không nào :D.
8. Lời kết
Trong bài này chủ yếu tìm hiểu các thuộc tính CSS xử lý background, nhưng vẫn còn nhiều thuộc tính nâng cao nữa nhưng ít khi sử dụng nên mình không trình bày nó trong bài này, bạn phải học từ từ mới thấm trong người được chứ vội quá quên hết. Chúc các ban học CSS vui vẻ :D
Tìm hiểu thuộc tính CSS background
Reviewed by Unknown
on
09:36
Rating:
Không có nhận xét nào: